Cách xưng hô dành cho người đứng cúng giỗ

0

Hãy cùng “Phong Thủy 69” tìm hiểu về các cách xưng hô dành cho người đứng cúng giỗ trong bài viết này. Đây là những cách xưng hô theo lối Hán Việt cổ ngữ, được tổng hợp từ các nguồn trên mạng internet. Cùng khám phá để bạn có thêm thông tin hữu ích nhé!

Cúng giỗ

Bảng tổng hợp các cách xưng hô theo lối Hán Việt dành cho người đứng cúng giỗ

  • Ông Sơ = Cao Tổ Phụ (高祖父)
  • Bà Sơ = Cao Tổ Mẫu (高祖母)
  • Chít = Huyền Tôn (玄孫)
  • Ông Cố = Tằng Tổ Phụ (曾祖父)
  • Bà Cố = Tằng Tổ Mẫu (曾祖母)
  • Chắt = Tằng Tôn (曾孫)
  • Ông Nội = Nội Tổ Phụ (內祖父)
  • Bà Nội = Nội Tổ Mẫu (內祖母)
  • Cháu Nội = Nội Tôn (內孫)
  • Ông Nội Đã Mất = Nội Tổ Khảo (內祖考)
  • Bà Nội Đã Mất = Nội Tổ Tỷ (內祖妣)
  • Cháu Nội = Nội Tôn (內孫)
  • Cháu Nối Dòng = Đích Tôn (嫡孫)
  • Ông Ngoại = Ngoại Tổ Phụ (外祖父)
  • Bà Ngoại = Ngoại Tổ Mẫu (外祖母)
  • Ông Ngoại = Ngoại Công (外公)
  • Bà Ngoại = Ngoại Bà (外婆)
  • Ông Ngoại Đã Mất = Ngoại Tổ Khảo (外祖考)
  • Bà Ngoại Đã Mất = Ngoại Tổ Tỷ (外祖妣)
  • Cháu Ngoại = Ngoại Tôn (外孫)
  • Ông Nội Vợ = Nhạc Tổ Phụ (岳祖父)
  • Bà Nội Vợ = Nhạc Tổ Mẫu (岳祖母)
  • Ông Nội Vợ Đã Mất = Nhạc Tổ Khảo (岳祖考)
  • Bà Nội Vợ Đã Mất = Nhạc Tổ Tỷ (岳祖妣)
  • Cháu Nội Rể = Tôn Nữ Tế (孫女婿)
  • Cha Đã Mất = Hiển Khảo (顯考)
  • Mẹ Đã Mất = Hiển Tỷ (顯妣)
  • Con Trai Mất Cha = Cô Tử (孤子)
  • Con Gái Mất Cha = Cô Nữ (孤女)
  • Con Trai Mất Mẹ = Ai Tử (哀子)
  • Con Gái Mất Mẹ = Ai Nữ (哀女)
  • Con Trai Mất Cả Cha Và Mẹ = Cô Ai Tử (孤哀子)
  • Con Gái Mất Cả Cha Và Mẹ = Cô Ai Nữ (孤哀女)
  • Cha Ruột = Thân Phụ (親父)
  • Cha Nuôi = Dưỡng Phụ (養父)
  • Cha Đỡ Đầu = Nghĩa Phụ (義父)
  • Con Trai Lớn (Con Cả) = Trưởng Tử (長子)
  • Con Trai Lớn = Trưởng Nam (長男)
  • Con Trai Thứ Hai (Con Kế) = Thứ Nam (次男)
  • Con Trai Thứ Hai (Con Kế) = Thứ Nam (次女)
  • Con Trai Út = Quý Nam (季男)
  • Con Trai Út = Vãn Nam (晚男)
  • Con Trai Nói Chung = Nam Tử (男子)
  • Con Gái Lớn (Con Cả) = Trưởng Nữ (長女)
  • Con Gái Út = Quý Nữ (季女)
  • Con Gái Út = Vãn Nữ (晚女)
  • Con Gái Nói Chung Nữ Tử (女子)
  • Mẹ Ruột = Sinh Mẫu (生母)
  • Mẹ Ruột = Từ Mẫu (慈母)
  • Mẹ Ghẻ = Kế Mẫu (繼母)
  • Con Của Bà Vợ Nhỏ Gọi Bà Vợ Lớn Của Cha Là = Đích Mẫu (嫡母)
  • Mẹ Nuôi = Dưỡng Mẫu (養母)
  • Mẹ Có Chồng Khác = Giá Mẫu (嫁母)
  • Má Nhỏ (Tức Vợ Bé Của Cha) = Thứ Mẫu (次母)
  • Mẹ Bị Cha Từ Bỏ = Xuất Mẫu (出母)
  • Bà Vú Nuôi = Nhũ Mẫu (乳母)
  • Chú Vợ = Thúc Nhạc (叔岳)
  • Bác Vợ = Bá Nhạc (伯岳)
  • Cháu Rể = Điệt Nữ Tế (侄女婿)
  • Chú Ruột = Thúc Phụ (叔父)
  • Vợ Của Chú Thím = Thẩm (嬸)
  • Bác Ruột = Bá Phụ (伯父)
  • Cháu Của Chú Và Bác Tự Xưng Là = Nội Điệt (內姪)
  • Cha Chồng = Chương Phụ (嫜父)
  • Dâu Lớn = Trưởng Tức (長媳)
  • Dâu Thứ = Thứ Tức (次媳)
  • Dâu Út = Quý Tức (季媳)
  • Dâu Nói Chung = Hôn Tử (婚子)
  • Cha Vợ (Sống) = Nhạc Phụ (岳父)
  • Cha Vợ (Chết) = Ngoại Khảo (外考)
  • Mẹ Vợ (Sống) = Nhạc Mẫu (岳母)
  • Mẹ Vợ (Chết) = Ngoại Tỷ (外妣)
  • Rể Tế (婿)
  • Chị, Em Gái Của Cha Ta Kêu Bằng Cô = Thân Cô (親姑)
  • Ta Tự Xưng Là = Nội Điệt (內姪)
  • Chồng Của Cô = Cô Trượng (姑丈)
  • Chồng Của Cô = Tôn Trượng (尊丈)
  • Chồng Của Dì = Di Trượng (姨丈)
  • Chồng Của Dì = Biểu Trượng (表丈)
  • Cậu Cựu Phụ (舅父)
  • Mợ Cựu Mẫu (舅母)
  • Mợ Cấm (妗)
  • Ta Tự Xưng Là = Sanh Tôn (甥孫)
  • Cậu Vợ = Cựu Nhạc (舅岳)
  • Cháu Rể = Sanh Tế (甥婿)
  • Vợ = Chuyết Kinh (拙荊)
  • Vợ Chết Rồi = Tẩn (嬪)
  • Ta Tự Xưng Là = Lương Phu (良夫)
  • Vợ Bé = Thứ Thê (次妻)
  • Vợ Bé = Trắc Thất (測室)
  • Vợ Lớn = Chánh Thất (正室)
  • Vợ Sau = Kế Thất (繼室)
  • Anh Ruột = Bào Huynh (胞兄)
  • Em Trai = Bào Đệ (胞弟)
  • Em Trai = Xá Đệ (舍弟)
  • Em Gái = Bào Muội (胞妹)
  • Em Gái = Xá Muội (舍妹)
  • Chị Ruột = Bào Tỷ (胞姊)
  • Anh Rể = Tỷ Trượng (姊丈)
  • Anh Rể = Tỷ Phu (姊夫)
  • Em Rể = Muội Trượng (妹丈)
  • Em Rể = Muội Phu (妹夫)
  • Em Rể = Khâm Đệ (襟弟)
  • Chị Dâu Tợ Phụ (似婦)
  • Chị Dâu = Tẩu (嫂)
  • Chị Dâu = Tẩu Tử (嫂子)
  • Em Dâu = Đệ Phụ (弟婦)
  • Em Dâu = Đệ Tức (弟媳)
  • Chị Chồng = Đại Cô (大姑)
  • Em Gái Của Chồng = Tiểu Cô (小姑)
  • Anh Chồng = Phu Huynh (夫兄)
  • Anh Chồng Đại Bá (大伯)
  • Em Trai Của Chồng Phu Đệ (夫弟)
  • Em Trai Của Chồng Tiểu Thúc (小叔)
  • Chị Vợ Đại Di (大姨)
  • Em Vợ (Gái) Tiểu Di Tử (小姨子)
  • Em Vợ (Gái) Thê Muội (妻妹)
  • Anh Vợ Thê Huynh (妻兄)
  • Anh Vợ = Đại Cựu (大舅)
  • Anh Vợ = Ngoại Huynh (外兄)
  • Em Vợ (Trai) = Ngoại Đệ (外弟)
  • Em Vợ (Trai) Thê Đệ (妻弟)
  • Em Vợ (Trai) Tiểu Cựu Tử (小舅子)
  • Con Gái Đã Có Chồng Giá Nữ (嫁女)
  • Con Gái Chưa Có Chồng Sương Nữ (孀女)
  • Cha Ghẻ (Con Tự Xưng) Chấp Tử (執子)
  • Tớ Trai Nghĩa Bộc (義僕)
  • Tớ Gái Nghĩa Nô (義奴)
  • Cha Chết Trước, Rồi Đến Ông Nội Chết. Tôn Con Của Trưởng Tử Đứng Để Tang, Gọi Là Đích Tôn Thừa Trọng (嫡孫承重)
  • Cha Chết Chưa Chôn Cố Phụ (故父)
  • Mẹ Chết Chưa Chôn Cố Mẫu (故母)
  • Cha Chết Đã Chôn Hiển Khảo (顯考)
  • Mẹ Chết Đã Chôn Hiển Tỷ (顯妣)
  • Mới Chết Tử (死)
  • Đã Chôn Hay Hỏa Táng Vong (亡)
  • Anh Ruột Của Cha Đường Bá (堂伯)
  • Mình Tự Xưng Là Đường Tôn (堂孫)
  • Em Trai Của Cha Đường Thúc (堂叔)
  • Chị Và Em Gái Của Cha Đường Cô (堂姑)
  • Anh Em Bạn Với Cha Mình Niên Bá (年伯)
  • Anh Em Bạn Với Cha Mình Quý Thúc (季叔)
  • Anh Em Bạn Với Cha Mình Lệnh Cô (令姑)
  • Mình Tự Xưng Là Thiểm Điệt (忝姪)
  • Mình Tự Xưng Là Lịnh Điệt (令姪)
  • Bác Của Cha Mình Tổ Bá (祖伯)
  • Chú Của Cha Mình Tổ Thúc (祖叔)
  • Cô Của Cha Mình Tổ Cô (祖姑)
  • Con Cháu Thì Tự Xưng Là Vân Tôn (云孫)
  • Gia Tiên Bên Nội Nội Gia Tiên (內家先)
  • Gia Tiên Bên Ngoại Ngoại Gia Tiên (外家先)
  • Con Thừa Lệnh Mẹ Đứng Ra Cúng Cho Cha Cung Thừa Mẫu Mệnh (恭承母命)
  • Con Thừa Lệnh Cha Đứng Ra Cúng Cho Mẹ Cung Thừa Phụ Mệnh (恭承父命)

ST

Câu hỏi thường gặp (FAQs)

Chưa có câu hỏi nào được gửi đến. Nếu bạn có câu hỏi liên quan đến cách xưng hô, hãy liên hệ với chúng tôi tại Phong Thủy 69 để được tư vấn thêm.

Kết luận

Hy vọng rằng bảng tổng hợp các cách xưng hô theo lối Hán Việt cổ ngữ này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các cách xưng hô dành cho người đứng cúng giỗ. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác, hãy liên hệ với chúng tôi tại Phong Thủy 69 để được hỗ trợ.

© 2023, Nóng Trong Ngày. ( Theo : www.tintamlinh.com )

Leave A Reply