Năm Thất Sát ốm đau


Vì Thất Sát này ở trụ năm, được Tài sinh. Năm 2023 là năm Quý Mão, Quý chính là Thất Sát thấu, lại bắt đầu ở Đại vận Hợi cũng là Thất Sát. Thất Sát thấu có lực mạnh tấn công thân. Đây là Quý khắc ngày Đinh. Nên sức khỏe sẽ kém, dễ gặp tai nạn, bệnh tật.

Trong trụ Hợi Mão Mùi tam hợp mộc cục, làm Thân kim tuyệt địa, Thân kim chủ phổi, phế quản, đại tràng. Nói rõ sức khỏe kém là chủ yếu phổi, vì tuổi nhỏ thường hệ thống hô hấp chưa được vững, nên hay bị nhiễm bệnh là tác nhân bên ngoài, qua không khí, môi trường xung quanh, ô nhiễm…

Tuy vậy, năm 2022 là năm Nhâm Dần, Dần xung Thân, cũng có vấn đề một chút về sức khỏe, chỉ là vì sức đề kháng tốt hơn nên ít nhiễm bệnh, nhưng 2022 cũng vẫn có chút vấn đề, không bị cái này thì bị cái khác.

Cho nên vấn đề sức khỏe hiện tại là ở giai đoạn nhất định, theo năm vận, cụ thể 2023 này xấu cho sức khỏe, nhưng hết năm 2023 thì sức khỏe lại tốt lên, không có vấn đề gì nữa. Lâu dài bình thường, không phải lo lắng quá.

Trong mệnh Thân kim được Mậu sinh, không bị xung phá, khá chắc chắn. Nên phổi họng bình thường, không phải là bệnh mãn tính, cũng không phải là người phổi yếu. Vấn đề sức khỏe chỉ là theo năm và bị bệnh cấp tính, xong rồi thôi. Lớn lên không bị nữa.

Sinh ngày Đinh Mùi, tháng Bính Tuất, là Kiếp tài thấu vượng: Chủ về người có cá tính mạnh, cái tôi cao thường hay đấu tranh, hay có tính đối kháng, phản ứng. Nhiều khi nói và làm có tính hơi tùy tiện. Khá cố chấp, bảo thủ, hơi gia trưởng.

Nhưng thường có bạn bè nhiều, đông người quen, có điều ít có tính giúp đỡ lẫn nhau. Chỉ là chơi cùng, việc chơi cùng cũng tốn kém tiền bạc, tức là thường tụ họp ăn chơi nhiều hơn.

Hơi khắc người thân trong gia đình, nhất là về vợ, con. Nên về những vấn đề này thường tuổi trẻ có phần không được tốt.

Ngày Đinh có gốc rễ mạnh, Hỏa chủ mãnh liệt, là người nhiệt tình, giàu sức sống, có bản lĩnh, tự lực đi lên, biết vượt qua sóng gió. Hay nóng tính, dễ nóng, nhưng cũng dễ nguôi.

Bát tự có Kiếp Thương vượng: Chủ về tính thích tự do, không muốn bị quản thúc, đường công danh khó cầu, chuyên theo kỹ nghệ mà phát tài.

Về mặt sức khỏe tổng quan: Nhật chủ có gốc rễ, được sinh, sức sống tốt, dễ phục hồi bản thân. uan làm tú khí lưu hành.

Có Thương Quan vượng làm tú khí lưu hành, nhanh nhẹn, thể chất tốt, ít ốm đau bệnh tật, thể lực dồi dào đảm bảo, không có bệnh tật nguy hiểm. Thọ mạng lâu dài, không có vấn đề gì lớn cho sức khỏe. Xem xét bệnh tật cẩn thận về Thận yếu, làm cho xương bị kém, xương khớp, dễ mắc các bệnh về thận, bàng quan, tiết niệu.

Sinh ngày Đinh Mùi, Mùi là mộc khố, cũng là Ấn khố: Có trí tuệ, có học thuật, ham học, chăm chỉ rèn luyện bản thân. Tự dưỡng sức lực, bồi bổ bản thân mà vươn lên, sức sống và ý chí mãnh liệt. Giỏi về kỹ thuật, ham học kỹ thuật. Sau biết vận dụng tài nghệ để kiếm tiền.

Mùi cũng là cung thê: Chủ sau này vợ có học thức, biết giúp đỡ chồng, tính tình khá bướng, có cá tính nhưng biết giúp chồng. Tạo chỗ dựa vào niềm tin cho chồng. Trong Bát tự cách cục lại là Thương Quan sinh Tài, là vợ mang tiền đến, mang lại may mắn, cát tường.

Trụ giờ lại có Thương Quan sinh Tài: Chính là dùng tài nghệ để kiếm tiền, tài nghệ này thường là hiểu biết sâu về một lĩnh vực nào đó, như kỹ thuật, công nghệ… sau đó dùng kỹ năng để kiếm tiền. Tức là người có chuyên môn, có đam mê riêng và biết theo đuổi đam mê.

Tuổi trẻ kiếm tiền khó khăn, không dễ phát triển sự nghiệp, bất lợi tiền tài. Nên các kế hoạch cuộc đời thường có cản trở. Khó tích lũy được tài chính, bản tính lại dễ trở nên ảo tưởng do sự cố chấp và thiếu thực tế, dẫn đến mọi việc bị kém đi.

Tuy nhiên số vẫn được khá giả, vượng về tiền bạc, khó giàu, nhưng luôn đầy đủ, có thể tự chủ tài chính. Thường kiếm được tiền nhưng không có công danh.

Rất may là trụ giờ có Thương Quan sinh Tài cách: Chủ sau lấy được vợ tốt, hiền lương, giúp được chồng. Có con cái bình thường, không khắc vợ con. Còn chủ về hậu vận tiền bạc sung túc, được khá giả, ngày càng có tiền về sau này ở tuổi trưởng thành đến khi già.

Như vậy, Bát tự này trước thì khắc gia đình, sau này thì không khắc vậy.

Trụ năm có Tài tinh: Chủ về dòng họ, ông bà các cụ có phúc lộc về tiền tài, như ngày xưa thường là những người có tiền của. Nhưng Tài bị kiếp tài đoạt, thì chỉ thịnh vượng trong 1 giai đoạn, sau đó suy vi mất. Đến đời bố mẹ là không còn, hoặc bố mẹ không được hưởng tiền bạc của ông bà.

Tuy là vậy, bé vẫn được hưởng một phần phúc ấm từ các cụ ông bà tổ tiên, nên tiền tài vẫn tương đối khá, kiếm được tiền. Thỉnh thoảng có may mắn về tiền bạc, có tiền bất ngờ may mắn mà có được.

Có điều, Kiếp Tài đoạt Tài: Chủ về ham muốn kiếm tiền quá mãnh liệt, dục vọng truy cầu tiền bạc cao, mong muốn kiếm tiền nhanh chóng, dẫn tới thích đầu tư lướt sóng, kiếm tiền liều lĩnh, không có bài bản, ăn xổi… dẫn đến bị mất tiền. Khả năng quản lý tài chính cá nhân khá kém.

Đây cũng là người chi tiêu mạnh, tiền bạc tiêu sài phóng túng, cũng làm tiền tiêu hao đi nhiều. Nhưng nói chung kiếm được tiêu được, chỉ là nên có cách chi tiêu hợp lý, cần phải học cách giữ tiền.

Tài tinh cũng chủ về nữ giới, Tài lại lâm Đào hoa: Thường hay được nhờ nữ giới, còn chủ về việc quan hệ với nữ giới phức tạp, ái tình nhiều. Thường đoạt tình ái, tình cảm cũng dễ thay đổi, đây là vấn đề dục vọng ái tình nhiều, đại biểu rất ham muốn nữ sắc.

Trụ năm Có Thất Sát được Tài sinh, được Thương Quan chế: Ngày xưa ông bà hay tham gia vào các lĩnh vực có tính cơ động, đối kháng mạnh như công an, quân đội, hoặc bên kiểm sát… Nói chung là cũng có vị thế nhất định, nhưng không lâu dài. Chỉ được ở trong một giai đoạn nào đó thôi.

Trụ tháng có Kiếp Tài thấu: Bố mẹ điều kiện kinh tế bình thường, sử dụng kỹ năng làm việc để có tiền, như các ngành kỹ thuật, điện, xây dựng… thường vận dụng kỹ năng chuyên môn để kiếm tiền. Bố mẹ không giỏi về kinh doanh và làm kinh tế. Kiếp Tài đoạt Tài: Nhiều khi bố mẹ cũng dựa vào tiền của ông bà.

Tuy nhiên, bố mẹ có sức sống tốt, tuy không giàu nhưng có sức khỏe, mọi sự bình thường.

Trụ giờ có Thương Quan sinh Tài: Trụ giờ chủ về Thiên Di, sau này đi xa tất có lợi, xa gia đình và lập nghiệp, hoặc đi học xa. Gần hơn là đi ra ngoài xã hội, tạo dựng quan hệ, làm ăn, thì có nhiều người giúp, có nhiều cơ hội kiếm được tiền.

Được người trọng dụng, có vị thế và có niềm tin, cũng có danh vọng nhất định, nhưng thường có tiền nhiều hơn. Ra ngoài xã hội ít gặp thị phi, chèn ép, ít gặp tai họa, mọi sự khá yên ổn.

Bát tự cần Kim, sợ Mộc làm Kim tổn thương, sợ Hỏa khắc chế Kim. Gặp Thổ Thủy bình thường.

Đại vận:

Đại vận Đinh Hợi 4-13t: Vận này thường sức khỏe bình thường, ngoại trừ năm 2023 thì không có năm nào xấu. Vì Hợi là Quan tinh, nên từ nhỏ phát huy được trí tuệ, được sự dạy bảo của người lớn tuổi, biết ý thức được cuộc sống. Nói chung lanh lợi, học hành tương đối ổn. Sức khỏe bình thường.

Đại vận Mậu Tý 14-23 tuổi: Sát tinh có Thương Quan chế: Có tính quả cảm, dám dấn thân, ra ngoài xã hội sớm kiếm tiền, biết va vấp xã hội. Có đam mê, biết phát huy bản thân mình. Học tập tương đối tốt, nhưng không giỏi, chỉ ở mức độ đủ để học làm việc.

Đại vận Kỷ Sửu 24-33 tuổi: Thực thần tiết tú, tiền bạc khá, may mắn về tiền, cuộc sống tốt lành, gặp may mắn. Tài năng được trọng dụng, biết vận dụng để học và làm việc. Cuộc sống sung túc.

Tuy nhiên Sửu xung Mùi là cung Thê: Hôn  nhân bất lợi, khó lập gia đình sớm, thường đổ vỡ về mặt tình cảm.

Đại vận Canh Dần 34-43 tuổi: Dần Thân xung, Dịch mã động, thường đi xa, đi nhiều, đi để làm ăn, kiếm tiền. Canh chủ tài nên có tiền, nhưng cũng bị mất tiền vào nhiều việc khác nhau, do ham muốn giàu nhanh mà bị mất tiền.

Sau 44 tuổi, gặp thời vận tốt, dễ kiếm được nhiều tiền, có ít danh vọng, thuận lợi đường đời.

Năm 2024 Giáp Thìn, Giáp là Ấn tinh, ăn uống tốt, có phúc khí, sức khỏe được cải thiện, có người chăm sóc, phụ giúp nên sức khỏe tốt. Thìn sinh Thân kim, phổi được nuôi dưỡng, hô hấp ổn định, ít có bệnh tật.

© 2024, Nóng Trong Ngày. ( Theo : www.tintamlinh.com )

Comments (0)
Add Comment